ĐỐI TƯỢNG:
– Sản phẩm thép sản xuất trong nước và sản phẩm thép nhập khẩu.
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
– Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN của Bộ Công thương, Bộ Khoa học và Công nghệ: Quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực từ ngày 21/03/2016;
– Thông tư số 18/2017/TT-BCT ngày 21/09/2017 bãi bỏ một số điều của thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công thương và Bộ Trưởng Bộ khoa học và Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu, có hiệu lực từ ngày 08/11/2017.
– Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 30/12/2022: Về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ, có hiệu lực thi hành từ ngày 30/12/2022.
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:
Bước 1: Xác định sản phẩm, hàng hóa nằm trong danh sách sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ tại phụ lục của Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN.
Bước 2: Đăng ký kiểm tra nhà nước với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi Doanh nghiệp mở tờ khai.
Bước 3: Nộp Đăng ký kiểm tra có xác nhận cho Cơ quan Hải quan để mở tờ khai hải quan, thông quan hàng hóa.
Bước 4: Trưng cầu giám định với tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động trong lĩnh vực giám định thép với Bộ Khoa học và Công nghệ.
Bước 5: Tổ chức giám định thực hiện giám định thực tế và cấp chứng thư cho lô hàng hóa.
Bước 6: Nộp chứng thư cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, hoàn tất thủ tục.
Lưu ý 1: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan kiểm tra bản sao y bản chính chứng thư giám định (không tính thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ);
Lưu ý 2: Chứng thư giám định chỉ có giá trị cho lô hàng hóa được đăng ký.
Hồ sơ khách hàng cung cấp:
– Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu;
– Phiếu đăng ký giám định Thép nhập khẩu (Vui lòng liên hệ để nhận bản cập nhật mới nhất);
– Hợp đồng lô hàng (Contract);
– Hóa đơn thương mại (Invoice);
– Danh mục hàng hóa (Packing list);
– Vận đơn (Bill of lading);
– Tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
– Chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu có);
– Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định);
– Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).
Lưu ý: Trong những trường hợp cụ thể, AIPAS chấp nhận lô hàng không có một hay nhiều những hồ sơ trên.
Để nhận báo phí, tư vấn dịch vụ và các thỏa thuận chi tiết khác, vui lòng liên hệ tới chúng tôi qua số hotline 0965598956 hoặc 02466598956, AIPAS sẽ tiếp nhận và phản hồi thông tin tới khách hàng sớm nhất.
Trân trọng cảm ơn!